Dịch vụ Hợp đồng điện tử - VNPT eContract

Giới thiệu dịch vụ Hợp đồng điện tử VNPT eContract

Hợp đồng điện tử VNPT eContract là một trong các dịch vụ thuộc nhóm giải pháp eSolution. Video dưới đây sẽ giới thiệu dịch vụ hợp đồng điện tử do VNPT mang đến cho doanh nghiệp.

Đối tượng sử dụng hợp đồng điện tử eContract?

Cá nhân

Khách hàng cá nhân có nhu cầu về hợp đồng điện tử có thể thực hiện ký kết hợp đồng. Mặc dù có thể không có chứng thư số vẫn được thực hiện ký hợp đồng điện tử

Tổ chức doanh nghiệp

Tổ chức doanh nghiệp có thể đăng ký dịch vụ và sử dụng ngay trên hệ thống eSolution của VNPT

Giải pháp SME

Doanh nghiệp có thể tích hợp các giải pháp của eContract ngay trên hệ thống quản lý riêng có sẵn

VNPT eContract có thể sử dụng cho mọi loại hợp đồng

Hợp đồng cung cấp dịch vụ

Hợp đồng thương mại

Hợp đồng lao động

Hợp đồng thuê khoán

Hợp đồng vay vốn

Hợp đồng mua bán

Hợp đồng đại lý

Hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng vận chuyển hành khách

Tại sao nên sử dụng eContract của VNPT?

  • Xác minh đối tác trực tuyến dễ dàng với eKYC.
  • Đàm phán hợp đồng trực tuyến.
  • Ký kết bằng mọi loại chữ ký số.
  • Chữ ký số dùng một lần.
  • Chữ ký điện tử dành cho cá nhân.
  • Xuất hóa đơn điện tử.

Lợi ích khi sử dụng Hợp đồng điện tử VNPT eContract

Tiết kiệm chi phí in ấn, lưu trữ, tìm kiếm so với sử dụng hợp đồng giấy.

Tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại. Hạn chế tiếp xúc trực tiếp trong mùa dịch.

Đáp ứng đầy đủ các căn cứ pháp lý theo các bộ luật nhà nước ban hành.

Đăng ký tài khoản trực tuyến dễ dàng, không bị giới hạn về địa lý và tiết kiệm thời gian.

Đảm bảo xác minh đúng người một cách thuận tiện, chính xác, minh bạch bằng công nghệ eKYC.

Quản lý chữ ký số đối với doanh nghiệp và chữ ký điện tử đối với cá nhân.

Quy trình ký điện tử đơn giản, đáng tin cậy và linh hoạt trên nhiều nền tảng.

Thông báo cho các bên khi có hợp đồng mới được gửi tới, hoặc ký kết hợp đồng thành công.

Không giới hạn số bên tham gia ký hợp đồng điện tử.

Các câu hỏi thường gặp

Hợp đồng điện tử là gì?

– Hợp đồng điện tử VNPT eContract cung cấp dịch vụ cho phép các bên giao kết hợp đồng bằng phương tiện điện tử.

– Hợp đồng điện tử được lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật. Về mặt pháp lý hợp đồng điện tử VNPT eContract không thể bị phủ nhận. Vẫn có giá trị như hợp đồng truyền thống.

Theo điều 33 của Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005

  • Điều 33. Hợp đồng điện tử

Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này.

  • Điều 34. Thừa nhận giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử

Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận. Vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.

Giá dịch vụ hợp đồng điện tử

(Gọi ngay hotline để nhận ngay chiết khẩu đến 30% nhé!)

Gói cướcGiá GóiĐơn vị tính
Ghi chú
DỊCH VỤ5.000VNĐ/hợp đồng

- Giá chưa bao gồm VAT
- Giá chưa bao gồm dung lượng lưu trữ
- Giá đã bao gồm hình thức ký bằng email

LICENSE3.500VNĐ/hợp đồng

- Giá không chịu VAT
- Giá chưa bao gồm dung lượng lưu trữ
- Giá đã bao gồm hình thức ký bằng email

Giá dịch vụ Addon đi kèm VNPT eContract

Lưu Trữ2.950VNĐ/GB/tháng

- Giá chưa bao gồm VAT


OTP chung 1.600VNĐ/hợp đồng

- Mỗi hợp đồng gởi về 02 mã xác thực/2 phút để xác nhận
- Nếu xác nhận 02 lần đều thất bại KH chuyển sang ký bằng hình thức email


eKYC Miễn phí 01 tháng

 

Lưu ý giá cước trên không bao gồm:

  • Chi phí hạ tầng truyền dẫn của khách hàng
  • Tin nhắn SMS Brandname (nếu có)
  • Thiết kế Hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng
  • Cài đặt, đào tạo và chi phí triển khai phần mềm khác
  • Chuyển đổi dữ liệu (nếu có)

Pháp lý của Hợp đồng điện tử VNPT eContract

  • Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005. Quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại. Và các lĩnh vực khác

  • Luật dân sự số: 91/2015/QH13, ngày 24/11/2015. Quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân. Quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm

  • Nghị định 130/2018/NĐ-CP. –Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về Chữ ký số và dịch vụ Chứng thực chữ ký số.

  • Nghị định 165/2018/NĐ-CP. – Hoàn thiện hệ thống pháp lý, thúc đẩy giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính

Chữ ký điện tử là gì?

  • Chữ ký điện tử (electronic signature) là dạng chữ ký được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh. Hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu. Có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu. Và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.
  • Như vậy, Chữ ký điện tử là một dạng thông tin được đi kèm theo dữ liệu. Dữ liệu đó có thể là: văn bản, video hoặc hình ảnh. Mục đích chính của chữ ký điện tử là xác định người chủ của dữ liệu đó.

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử

Được quy định tại khoản 1, điều 24 của Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005

  • Điều 24. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử
    • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký. Thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng. Nếu chữ ký điện tử được sử dụng để ký thông điệp dữ liệu đó đáp ứng các điều kiện sau đây:
  1. Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký. Và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu.
  2. Phương pháp đó là đủ tin cậy và phù hợp với mục đích. Mà theo đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và gửi đi.

Bạn cần đồng ý với các điểu khoản pháp lý. Và thực hiện các hành động ký điện tử bằng một trong các hình thức như OTP, chụp ảnh CMND và so khớp với ảnh chân dung

Chữ ký số là gì?

Chữ ký số (digital signature) là một dạng chữ ký điện tử. Được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

  • Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa.
  • Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Chữ ký số chính là một dạng của chữ ký điện tử. Là tập con của chữ ký điện tử (chữ ký điện tử bao hàm chữ ký số). Nó có vai trò như chữ ký hay dấu vân tay đối với cá nhân. Hay con dấu đối với tổ chức, doanh nghiệp và dùng để xác nhận lời cam kết của tổ chức, cá nhân đó trong văn bản mình đã ký trên môi trường điện tử số. Chữ ký số được được thừa nhận về mặt pháp lý.

Giá trị pháp lý của chữ ký số

Được quy định tại khoản 2, điều 24. Của Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005

  1. Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức. Thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng. Nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này và chữ ký điện tử đó có chứng thực.

Về nguyên tắc, do chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử. Nên chữ ký số phải đảm bảo các điều kiện về tính an toàn và tính định danh của chữ ký điện tử.

Hãy chọn VNPT, một nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số được cấp phép từ Chính phủ để ký số.

Xem thêm tại Chữ ký số VNPT CA.

Để biết thêm thông tin chi tiết các gói cước, sản phẩm, dịch vụ,
Quý Khách hàng vui lòng liên hệ hotline 0886.116.116
hoặc đăng ký trực tuyến tại đây

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *